Giá Bán: 2.548.000.000 đ
khuyến mãi mua xe
Toyota Land Cruiser Prado
tại Toyota Quảng Ngãi
Giá Bán Toyota Land Cruiser Prado
Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Toyota Land Cruiser Prado: | 2,548 tỷ đ |
TÍNH PHÍ LĂN BÁNH
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 2.580.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 530.700 VNĐ |
Tổng dự toán : |
TÍNH LÃI TRẢ GÓP
Số tiền vay
Thời gian vay
Năm
Lãi suất vay
%/năm
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Tổng Quan Toyota Land Cruiser Prado
Ngày 8/6, Toyota Việt Nam chính thức trình làng mẫu SUV địa hình Land Cruiser Prado . Đây là đợt nâng cấp trang bị đầu tiên của Prado sau khoảng 2.5 năm, kể từ lúc bản facelift thứ 2 ra đời.
Ở lần nâng cấp này, Toyota Land Cruiser Prado chủ yếu sẽ được bổ sung thêm một số tiện nghi nhằm nâng cao trải nghiệm người dùng. Trong khi thiết kế, động cơ, khả năng vận hành và an toàn vẫn sẽ duy trì những ưu điểm nổi trội. Hiển nhiên, giá bán mới sẽ tăng so với trước nhưng chỉ tăng nhẹ 35 triệu đồng).
Ngoại thất Toyota Land Cruiser Prado
Mẫu SUV của Toyota sở hữu ngoại hình to lớn, hầm hố, đậm chất việt dã với kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4840 x 1885 x 1845 mm.
Đầu xe
Nhìn từ trực diện, Toyota Land Cruiser Prado toát lên vẻ hầm hố nhờ bộ lưới tản nhiệt gồm 5 thanh dọc to bản hình chữ nhật. Bao bọc xung quanh là đường viền crom dày bản giúp phần đầu xe trông cứng cáp và sang trọng.
Nối liền là cụm đèn pha LED đi kèm projector hiện đại cho hiệu năng chiếu sáng mạnh mẽ kết hợp cùng dải đèn LED ban ngày hình chữ “L” nổi bật. Ở lần nâng cấp trang bị , Land Cruiser Prado đã được bổ sung thêm hệ thống đèn chờ dẫn đường.
Đèn chờ dẫn đường sẽ có nhiệm vụ chiếu sáng đoạn đường từ lúc chủ nhân rời xe để đi vào nhà và tự động tắt sau 30 giây. Để kích hoạt đèn chờ dẫn đường, người lái chỉ cần gạt cần điều khiển đèn về phía mình sau khi tắt động cơ.
Thân xe
Ở phần hông, Land Cruiser Prado đã được bổ sung đèn chiếu sáng ở bậc lên/xuống tạo sự thuận tiện cho hành khách vào ban đêm. Những chi tiết còn lại đều tương tự như bản tiền nhiệm.
Khoang hành khách vẫn sẽ được trang bị kính tối màu tạo ra không gian riêng tư cho hành khách bên trong. “Dàn chân” của Land Cruiser Prado là bộ vành 18 inch 6 chấu kép làm từ hợp kim sáng bóng.
Khoảng cách từ vòm bánh tới la zăng khá lớn đã phần nào giới thiệu khả năng off-road đáng gờm của Land Cruiser Prado . Phía trên là cặp gương chiếu hậu có chức năng gập-chỉnh điện, sấy gương và tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe
Land Cruiser Prado trông rất cơ bắp khi nhìn từ sau với cụm đèn hậu dạng LED 3D gồm 2 chữ “C” xếp tầng. Ngay trung tâm là một thanh nẹp mạ crom to bản có khắc nổi dòng chữ “LAND CRUISER PRADO” giúp tăng cường độ nhận diện và thể hiện vẻ cứng cáp.
Nột thất Toyota Land Cruiser Prado
Bước vào khoang cabin, khách hàng sẽ dễ dàng cảm nhận được sự rộng rãi và sang trọng đến từ các loại vật liệu cao cấp.
Khoang lái
Để cải thiện tầm nhìn phía sau cho tài xế, Toyota đã bổ sung tính năng chống chói tự động cho gương chiếu hậu bên trong. Ngoài ra, tính năng gạt mưa tự động cũng đã được tích hợp giúp người lái tập trung hơn.
Khá đáng tiếc khi xe Toyota Land Cruiser Prado với giá bán hơn 2 tỷ đồng vẫn phải sử dụng chìa khóa cơ “lạc hậu”. Trong khi hầu hết các mẫu SUV trong tầm giá đều đã có thể đề nổ bằng nút bấm.
Đối diện ghế lái là vô lăng đa chức năng 4 chấu bọc da quen thuộc. Người dùng có thể tùy chỉnh 4 hướng để có tư thế cầm lái thoải mái nhất.
Cả 2 ghế trước của Land Cruiser Prado đều được tích hợp chứng năng thông gió và sưởi ấm giúp người dùng cảm thấy thư giãn. Riêng ghế lái có thể chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh điện 4 hướng
Khoang hành khách
Với lợi thế trục cơ sở dài 2790 mm cùng khoảng trần cao, không gian khoang hành khách rất rộng rãi và thoáng đãng. Kể cả hàng ghế thứ 3 cũng có chỗ chân khá thoải mái, không xảy ra tình trạng bó gối.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của xe Land Cruiser Prado khá rộng rãi và có thể mở rộng bằng cách gập hàng ghế 2, 3 theo tỷ lệ lần lượt là 40:20:40 và 50:50. Đặc biệt, kính hậu phía sau có thể đóng/mở độc lập thông qua nút bấm giúp người dùng lấy đồ rất tiện lợi.
Vận Hành Toyota Land Cruiser Prado
Dưới nắp capo của Xe Toyota Prado là khối động cơ Xăng 2.7L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, Dual VVT-i. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 161 mã lực tại 5200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 246 Nm tại 3900 vòng/phút.
Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động 4WD. Dù động cơ vẫn giữ nguyên nhưng tiêu chuẩn khí thải đã được nâng lên mức Euro 5 trong khi Việt Nam chỉ quy định mức tiêu chuẩn Euro 4.
An Toàn Toyota Land Cruiser Prado
Hệ thống an toàn trên Toyota Land Cruiser Prado vẫn là những tính năng quen thuộc bao gồm:
- 7 túi khí
- Cân bằng điện tử
- Chống bó cứng phanh
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Phân phối lực phanh điện tử
- Kiểm soát lực kéo
- Camera lùi
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
- Khung xe GOA
- Dây đai an toàn 3 điểm ELR, 7 vị trí
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
- Cột lái tự đổ
- Bàn đạp phanh tự đổ
Thông số Toyota Land Cruiser Prado
Tên xe | Toyota Land Cruiser Prado |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Nhập khẩu Nhật Bản |
Kích thước DxRxC | 4840 x 1885 x 1845 mm |
Tự trọng | 2030-2190 (kg) |
Chiều dài cơ sở | 2790 mm |
Động cơ | 2.7L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, Dual VVT-i |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 87 lít |
Công suất cực đại | 161 mã lực tại 5200 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 246 Nm tại 3900 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | 4WD |
Treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép/phụ thuộc, liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió |
Trợ lực lái | Thủy lực |
Cỡ mâm | 18 inch |
Khoảng sáng gầm cao | 215 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 15.41L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 9.75L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 11.83L/100km |